CÔNG TY DU HỌC VIỆT STAR
Trụ sở chính: 205/37 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điên thoại: 090.116.1868- Mr Khiet / 0982.288.539 - Ms Hoa
Zalo: 0333.990.286
Email: hoapham.vietstar@gmail.com /contact@duhocvietstar.edu.vn
Website: www.duhocvietstar.edu.vn
Liên hệ ngay
Được thành lập vào năm 1979, Đại học Inje (인제대학교) là một trong những trường đại học tư thục uy tín tại Hàn Quốc, nổi bật với thế mạnh đào tạo trong các lĩnh vực Y Dược và Khoa học Sức khỏe. Với phương châm "Trung thực, Thành thật, Cần cù", Inje đã không ngừng phát triển và đổi mới để đáp ứng nhu cầu giáo dục hiện đại.
Trường có hai cơ sở tại Gimhae và Busan, cung cấp đa dạng các chương trình đào tạo từ bậc đại học đến sau đại học với hơn 64 chuyên ngành khác nhau. Đặc biệt, Inje nổi bật trong các lĩnh vực như Y học, Dược học, Kỹ thuật sinh học và Khoa học sức khỏe. Trường cũng sở hữu mạng lưới 5 bệnh viện trực thuộc, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên thực hành và nghiên cứu trong môi trường thực tế.
Với cơ sở vật chất hiện đại và đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, Inje tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên phát triển toàn diện. Trường cũng chú trọng đến việc hỗ trợ sinh viên quốc tế thông qua các chương trình học bổng hấp dẫn và môi trường học tập thân thiện.
Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập năng động, hiện đại và đầy cơ hội phát triển trong lĩnh vực Y Dược và Khoa học Sức khỏe, Đại học Inje chính là lựa chọn lý tưởng cho hành trình du học Hàn Quốc của bạn.
» Tên tiếng Hàn: 인제대학교 » Tên tiếng Anh: Inje University » Loại hình: Tư thục » Năm thành lập: 1932 » Học phí học tiếng Hàn: 5,000,000 KRW/năm » Địa chỉ: 197 Inje-ro, Hwalcheon-dong, Gimhae, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc » Website: inje.ac.kr |
Được thành lập vào năm 1979, Đại học Inje (인제대학교) là một trong những trường đại học tư thục uy tín tại Hàn Quốc, nổi bật với thế mạnh đào tạo trong các lĩnh vực Y Dược và Khoa học Sức khỏe. Với phương châm "Trung thực, Thành thật, Cần cù", Inje đã không ngừng phát triển và đổi mới để đáp ứng nhu cầu giáo dục hiện đại.
Trường có hai cơ sở tại Gimhae và Busan, cung cấp đa dạng các chương trình đào tạo từ bậc đại học đến sau đại học với hơn 64 chuyên ngành khác nhau. Đặc biệt, Inje nổi bật trong các lĩnh vực như Y học, Dược học, Kỹ thuật sinh học và Khoa học sức khỏe. Trường cũng sở hữu mạng lưới 5 bệnh viện trực thuộc, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên thực hành và nghiên cứu trong môi trường thực tế.
Với cơ sở vật chất hiện đại và đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, Inje tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên phát triển toàn diện. Trường cũng chú trọng đến việc hỗ trợ sinh viên quốc tế thông qua các chương trình học bổng hấp dẫn và môi trường học tập thân thiện.
Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập năng động, hiện đại và đầy cơ hội phát triển trong lĩnh vực Y Dược và Khoa học Sức khỏe, Đại học Inje chính là lựa chọn lý tưởng cho hành trình du học Hàn Quốc của bạn.
Trường đại học Inje là một trường đại học phát triển từ nguồn gốc bệnh viện Paik – một tổ chức đại diện của bệnh viện Hàn Quốc. Bệnh viện Paik mở cửa vào năm 1932, và trường Inje thành lập vào năm 1979. Trường tập trung vào giáo dục của lĩnh vực chuyên môn và cùng với giáo dục nhân văn, đưa vào thực tiễn tình yêu nhân loại, tôn trọng sinh mệnh, bảo vệ thiên nhiên bằng tinh thần sáng tạo lòng đức độ cứu thế để giúp thế gian bằng đức độ và nhân từ cùng với lòng đức độ cứu nhân.
Trường Đại học Inje có 2 cơ sở: Gimhae (Gyeongsangnam) và Busan. Những chuyên ngành nổi bật của trường có thể kể đến như là các ngành khoa học, công nghệ,…
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
+ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên |
✓ | ✓ | |
+ Đã có bằng Cử nhân | ✓ |
Loại phí | Chi tiết |
Phí tuyển sinh | 50.000 KRW |
Học phí chính thức | 5.000.000 KRW/năm |
Phí bảo hiểm | 110.000 KRW |
Phí KTX | 700.000 KRW/4 tháng (2 người/1 phòng, không bao gồm bữa ăn) |
Thời gian lớp học |
09:00~12:50 (thứ 2 ~ thứ 6) 13:00~16:50 (thứ 2 ~ thứ 6) |
Lịch học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
Đợt 1 | Ngữ pháp & Biểu hiện 1 | Nghe & Nói | Ngữ pháp & Biểu hiện 1 | Nghe & Nói | Từ vựng & Phát âm |
Đợt 2 | Nói 1 | Nói 1 | |||
Đợt 3 | Ngữ pháp & Biểu hiện 2 | Nghe & Đọc | Ngữ pháp & Biểu hiện 2 | Nghe & Đọc | Bài tập & Hoạt động |
Đợt 4 | Nói 2 | Nói 2 | Lớp học văn hóa |
Cấp học | Mục tiêu và nội dung lớp học |
Sơ cấp 1 |
|
Sơ cấp 2 |
|
Trung cấp 1 |
|
Trung cấp 2 |
|
Cao cấp 1 |
|
Cao cấp 2 |
|
Trường | Ngành | Học phí (1 kỳ) |
Y |
|
5,011,000 KRW |
Điều dưỡng |
|
3,485,000 KRW |
Khoa học – Nghệ thuật khai phóng |
|
2,840,000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
2,840,000 KRW |
|
2,890,000 KRW | |
|
3,415,000 KRW | |
Kinh doanh |
|
2,840,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
4,053,000 KRW |
|
3,415,000 KRW | |
AI |
|
3,415,000 KRW |
|
4,053,000 KRW | |
Khoa học y tế và chăm sóc sức khỏe |
|
3,485,000 KRW |
|
4,053,000 KRW | |
|
2,905,000 KRW | |
Công nghệ thông tin Bio-nano |
|
4,053,000 KRW |
|
3,485,000 KRW | |
Dược |
|
5,011,000 KRW |
Nghệ thuật – Khoa học |
|
3,415,000 KRW |
|
4,216,000 KRW | |
|
2,840,000 KRW |
Loại học bổng | Chi tiết | Học bổng |
Giảm phí nhập học |
|
Lúc nhập học |
Học bổng học tập xuất sắc |
|
|
Học bổng gia nhập |
Nếu có TOPIK 3 trở lên hoặc hoàn thành trình độ trung cấp tại Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc Inje, thì sẽ được giảm 20% học phí của học kỳ đầu tiên | Lúc nhập học |
Học bổng tài năng vượt trội |
Nếu có điểm đầu vào tốt và trình độ tiếng Hàn cao với thư giới thiệu, thì sẽ có thể nhận được học bổng với sự cho phép của Hiệu trưởng Đại học INJE.
|
Mỗi kỳ |
Học bổng TOPIK |
|
Được trao một lần cho một sinh viên đã đạt được tiêu chí cấp độ TOPIK cho học bổng mỗi học kỳ |
Học bổng khuyến khích |
Dành cho sinh viên có điểm GPA cải thiện:
|
Mỗi kỳ |
Học bổng hỗ trợ cuộc sống |
Học sinh được chọn từ 30% học sinh hàng đầu thông qua đánh giá của các cố vấn, tham gia các chương trình của trường. Tối đa 1.000.000 KRW / học kỳ. |
Mỗi kỳ |
Trường | Ngành | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Hệ tiếng Anh |
Y |
|
✓ | ✓ | > 50% |
Nhân văn – Khoa học xã hội |
|
✓ | ✓ | > 50% |
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | 100% | ||
|
✓ | x | ||
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | x | ||
|
✓ | x | ||
Khoa học tự nhiên |
|
✓ | ✓ | x |
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | 100% | ||
|
✓ | > 50% | ||
Kỹ thuật |
|
✓ | ✓ | 100% |
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | 100% | ||
|
✓ | > 50% | ||
|
✓ | 100% | ||
Nghệ thuật |
|
✓ | ✓ | > 50% |
|
✓ (Thanh nhạc, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Âm nhạc trị liệu, Accompaniment, Lý thuyết âm nhạc) |
✓ (Giọng nói, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Chỉ huy, Lý thuyết âm nhạc) |
||
Chương trình liên ngành |
|
✓ | ✓ | 100% |
|
✓ (Y, Nghệ thuật, Luật) |
✓ (Y, Luật, Triết học) |
||
|
✓ | ✓ | ||
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | |||
|
✓ | |||
Chương trình kết hợp Nghiên cứu – Học thuật |
|
✓ | ✓ | |
|
✓ |
Trường | Chương trình | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn – Khoa học xã hội | Thạc sĩ | 4.124.000 KRW |
Tiến sĩ | 4.282.000 KRW | |
Khoa học tự nhiên | Thạc sĩ | 4.899.000 KRW |
Tiến sĩ | 5.084.000 KRW | |
Kỹ thuật / Nghệ thuật | Thạc sĩ | 5.654.000 KRW |
Tiến sĩ | 5.864.000 KRW | |
Khoa học y học | Thạc sĩ | 6.297.000 KRW |
Tiến sĩ | 6.979.000 KRW |
Phân loại | Quyền lợi | Ghi chú |
Giảm 85% học phí |
|
|
Giảm 70% học phí |
|
|
Giảm 50% học phí |
|
Ký túc xá | Loại phòng | Phí KTX / 1 kỳ | Phí ăn uống / 1 kỳ | Ghi chú |
Yanghyeonjae | 2 người / 1 phòng | 630,000 KRW | 550,000 KRW |
– Phục vụ ăn uống 2 bữa / 1 ngày (sáng, tối) – Thức ăn: tự chọn |
I.G.T | 2 người / 1 phòng | 630,000 KRW | ||
Bio-tech Village | 2 người / 1 phòng | 750,000 KRW |