CÔNG TY DU HỌC VIỆT STAR
Trụ sở chính: 205/37 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điên thoại: 090.116.1868- Mr Khiet / 0982.288.539 - Ms Hoa
Zalo: 0333.990.286
Email: hoapham.vietstar@gmail.com /contact@duhocvietstar.edu.vn
Website: www.duhocvietstar.edu.vn
Liên hệ ngay
Trường đại học quốc gia Andong (Andong National University) được thành lập năm 1947, là một trong những trường nổi bật nhât tại xự sở kim chi. Trong thời gian đầu trường được biết đến như là một trường tư thục, cho đến năm 1991 trường mới được công nhận chính thức là một trường đại học quốc gia Hàn Quốc. Trường đại học quốc gia Andong đã khẳng định được vị trí của mình trong hệ thống giáo dục của Hàn Quốc cả về chất lượng giảng dạy và cơ sở vật chật. Đại học quốc gia Andong đã thu hút được số lượng lớn sinh viên trong và ngoài nước đến theo học.
Tọa lạc tại thành phố Andong, tỉnh Gyeongsangbuk, trường được thành lập năm 1947. Trường nổi tiếng với thế mạnh đào tạo các ngành Sư Phạm, Văn hoá Dân gian và Kỹ thuật Nông nghiệp uy tín tại Hàn Quốc.
Hiện nay, trường gồm 6 đại học trực thuộc đào tạo hơn 50 chuyên ngành và 4 trường sau đại học.
Trường luôn giữ phong độ, luôn duy trì, phát huy vai trò trách nhiệm của một trường đại học kiểu mẫu. Bên cạnh đó trường còn đẩy mạnh, tăng cường các hoạt động nghiên cứu liên ngành, xúc tiến quá trình hợp tác được với rất nhiều trường đại học lớn trên thế giới.
Đại học Quốc gia Andong về đêm
Hạng mục | Chi phí (KRW) | Ghi chú |
Phí nộp hồ sơ | 60,000 (USD 60) | |
Học phí | 1,800,000 (USD 1,800) | 20 tuần (400 giờ) |
Phí giáo trình | Khoảng 150,000 (USD 150) |
Đại học | Đơn vị tuyển sinh |
Đại học Nghệ thuật và Nhân văn | Khoa Ngôn ngữ Hàn Quốc Khoa Văn học và Văn hóa Trung Quốc Khoa Văn hóa và Du lịch châu Âu Khoa Hán văn Khoa Di sản văn hóa Khoa Triết học và Lịch sử phương Đông Khoa Nghệ thuật biểu diễn Âm nhạc Khoa Mỹ thuật |
Đại học Khoa học Xã hội | Khoa Kinh tế Khoa Thương mại Khoa Kinh doanh và Kế toán Khoa Luật Khoa Hành chính |
Đại học Khoa học và Công nghệ | Khoa hóa chất và Kỹ thuật sinh học Khoa Khọa học môi trường Trái Đất Khoa Thông tin và Thống kê |
Đại học Khoa học đời sống Đại học Y tế và Phúc lợi |
Khoa học đời sống Khoa Công nghệ sinh học vacxin Khoa Nông nghiệp thông minh Khoa Khoa học Lâm nghiệp Khoa Thực vật học Khoa công nghệ sinh học thực phẩm Khoa Dinh dưỡng thực phẩm Khoa Trẻ em và Phúc lợi xã hội Khoa Thể dục thể thao Khoa Thời trang và phong cách |
Đại học Kĩ thuật | Khoa Kỹ thuật Điện và Vật liệu mới Khoa Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến Khoa Kỹ thuật cơ khí Khoa Công nghệ ô tô Khoa Kỹ thuật Robot cơ khí Khoa Điện tử Khoa Công nghệ thông tin Khoa Công nghệ máy tính Khoa Tổng hợp phần mềm Khoa Công nghệ hệ thống xây dựng Khoa Công nghệ môi trường Khoa Công nghệ cảm biến thông minh |
Khoa tổng hợp sáng tạo | Nhân văn và Khoa học Xã hội |
Khóa học và chi nhánh | Hệ đại học | Hệ cao học | Ghi chú |
Nhân văn – Xã hội | 1,596,000 won (~30,000,000 VNĐ) |
1,596,000 won (~30,000,000 VNĐ) |
Phí nhập học của hệ Cao học: 173,400won |
Khoa học – Giáo dục thể chất | 1,916,500 won (~36,000,000 VNĐ) |
2,003,900 won (~38,000,000 VNĐ) |
|
Kĩ thuật – Nghệ thuật | 2,062,700 won (~39,000,000 VNĐ) |
2,156,400 won (~41,000,000 VNĐ) |
|
Kĩ thuật ( Tất cả các khoa của Đại học Kĩ thuật ) |
2,093,600 won (~39.000.000 VNĐ) |
||
Âm nhạc | 2,269,700 won (~43,000,000 VNĐ) |
2,372,700 won (~45.000.000 VNĐ) |
|
Tổng hợp sáng tạo ( Xã hội và Nhân văn ) |
2,269,700 won (~43,000,000 VNĐ) |
||
Tổng hợp sáng tạo (Khoa học) |
2,062,700 won (~39,000,000 VNĐ) |
||
Tổng hợp sáng tạo (Chứng nhận khoa học kĩ thuật) |
2,093,600 won (~39.000.000 VNĐ) |
*Lưu ý: Học phí học tại trường Đại học Quốc Gia Andong có thể thay đổi theo từng năm và từng chương trình học.
Phân loại | Tên học bổng | Tiền học bổng | Điều kiện chi trả |
Hệ đào tạo tiếng Hàn | Học bổng điểm xuất sắc | 20%~30% của học phí | – Nằm trong top 5% đến 10% của du học sinh tự túc |
Hệ Đại học | Học bổng thử thách ANU | 50% của học phí | – Những người nhập học hệ Đại học sau khi hoàn thành khóa tiếng Hàn trên 6 tháng – Trong số các sinh viên quốc tế năm nhất hệ Đại học, những người đạt điểm cao nhất trong học kì trước/ khóa học tiếng Hàn |
Học bổng nhập học | 22% của học phí | – Đáp ứng các yêu cầu nhập học của sinh viên nhập học và chuyển trường | |
Học bổng xuất sắc | 30%~100% của học phí | – Nằm trong top 5% đến 40% điểm số của kì trước | |
Hệ Cao học | Học bổng thử thách ANU | 30%~100% của học phí | – Nằm trong top 5% đến 30% điểm số của học kì trước |
Học bổng đề cử | 30% học phí | – Là sinh viên được đề cử và nhập học của trường đã kí thỏa thuận trao đổi học thuật với trường | |
Chung | Học bổng TOPIK | 300,000/ lần | – Người đạt cấp 5 trở lên của kì thi năng lực tiếng Hàn(TOPIK) |