CÔNG TY DU HỌC VIỆT STAR
Trụ sở chính: 205/37 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điên thoại: 090.116.1868- Mr Khiet / 0982.288.539 - Ms Hoa
Zalo: 0333.990.286
Email: hoapham.vietstar@gmail.com /contact@duhocvietstar.edu.vn
Website: www.duhocvietstar.edu.vn
Liên hệ ngay
Trường Đại học nữ sinh Kyungin là một trong những trường Đại học nữ hàng đầu tại Incheon Hàn Quốc. Với mức học phí rẻ, cơ sở vật chất hiện đại cùng thế mạnh đào tạo các ngành Điều dưỡng, giáo dục mầm non, trường Đại học nữ sinh Kyungin hiện đang thu hút rất lớn các bạn trẻ đăng ký theo học.
Trường Đại học nữ Kyungin được phê duyệt thành lập vào ngày 11/11/1991 và khai giảng vào 02/02/1992. Đến năm 2012, trường chính thức đổi tên thành Trường Đại học nữ Kyungin, đánh dấu một bước phát triển quan trọng. Theo thời gian, trường đã không ngừng thay đổi tên của nhiều khoa và bổ sung các khoa mới, từ đó tăng số lượng sinh viên được nhận vào trường.
Toàn cảnh trường Đại học nữ Kyungin
Trường hoạt động dựa trên triết lý giáo dục của Hàn Quốc và tinh thần Cơ đốc giáo, nhấn mạnh các giá trị công lý, tình yêu, chân lý và sáng tạo. Với mục tiêu đào tạo các chuyên gia có trình độ cao, trường không chỉ tập trung vào kiến thức học thuật mà còn đề cao đạo đức và nhân cách sinh viên.
Mục tiêu đào tạo các chuyên gia có trình độ cao cho thấy trường có định hướng nghề nghiệp rõ ràng. Các chương trình của trường được thiết kế để trang bị cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức thực tế, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động sau khi tốt nghiệp. Điều này ngụ ý rằng trường có thể có sự chú trọng vào đào tạo nghề và các mối liên kết với ngành công nghiệp.
Hoạt động tình nguyện trường Đại học nữ Kyungin
KHỐI NGÀNH | KHOA/NGÀNH | HỌC PHÍ |
Chăm sóc sức khỏe | Khoa học tự nhiên | 2.894.000 KRW (~ 54.986.000 VNĐ/kỳ) |
Khoa điều dưỡng | 3.683.500 KRW (~ 70.000.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa hành chính y tế | 3.469.000 KRW (~ 65.911.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa sức khỏe và môi trường | 3.469.000 KRW (~ 65.911.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa chăm sóc sức khỏe thú cưng | 3.611.000 KRW (~68.609.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa công nghiệp thú cưng | 3.611.000 KRW (~68.609.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa dinh dưỡng thực phẩm | 3.374.000 KRW (~64.106.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa y học thể thao | 3.656.500 KRW (~69.464.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa cấp cứu | 3.683.500 KRW (~70.000.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa hoạt động trị liệu | 3.683.500 KRW (~70.000.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa chăm sóc sức khỏe răng miệng | 3.683.500 KRW (~70.000.000 VNĐ/kỳ) |
|
Du lịch và Ẩm thực | Khoa ngoại ngữ du lịch | 2.894.000 KRW (~54.986.000 VNĐ/kỳ) |
Khoa du lịch khách sạn | 2.984.000 KRW (~56.696.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa dịch vụ hàng không | 2.984.000 KRW (~56.696.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa ẩm thực khách sạn | 3.491.000 KRW (~66.329.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa Hàn Quốc học toàn cầu | 2.894.000 KRW (~54.986.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa giáo dục mầm non | 3.154.000 KRW (~59.926.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa phúc lợi xã hội | 2.894.000 KRW (~54.986.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa thương mại quốc tế | 2.894.000 KRW (~54.986.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa thuế và kế toán | 2.894.000 KRW (~54.986.000 VNĐ/kỳ) |
|
Nghệ thuật | Khoa thiết kế truyền thông và đa phương tiện | 3.656.500 KRW (~69.464.000VNĐ/kỳ) |
Khoa thiết kế thời trang | 3.491.000 KRW (~66.329.000 VNĐ/kỳ) |
|
Khoa phát thanh – truyền hình | 3.656.500 KRW (~69.464.000 VNĐ/kỳ) |
|
Công nghệ làm đẹp | Khoa làm đẹp tổng hợp | 3.541.000 KRW (~67.279.000 VNĐ/kỳ) |
Công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo | Khoa tổng hợp thông tin và AI | 3.469.000 KRW (~65.911.000 VNĐ/kỳ) |
Thư viện trường Đại học nữ Kyungin
LOẠI HỌC BỔNG | ĐIỀU KIỆN | GIÁ TRỊ HỌC BỔNG |
Học bổng Tân sinh viên | GPA từ 3.75 trở lên | 50% – 100% toàn bộ học kỳ |
Học bổng dựa trên thành tích học tập | Sinh viên có điểm số cao và thành tích học tập xuất sắc | Được hỗ trợ 100.000 – 200.000 KRW/kỳ (~1.900.000 – 3.800.000 VNĐ) |
Học bổng Điểm chuyên cần xuất sắc | Dựa trên thang điểm chuyên cần của trường | 50.000 KRW/kỳ (~950.000 VNĐ) |
Chi phí ký túc xá của Đại học Nữ Kyungin khác nhau tùy theo loại phòng:
Bữa ăn trong ký túc xá không được bao gồm trong phí này và phải thanh toán riêng.
Lưu ý: Đại học Nữ Kyungin dự kiến sẽ hoàn thành khuôn viên SG mới vào năm 2025, có diện tích gấp 2,7 lần khuôn viên hiện tại. Do đó, chi phí và cơ sở vật chất ký túc xá có thể thay đổi