CÔNG TY DU HỌC VIỆT STAR
Trụ sở chính: 205/37 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điên thoại: 090.116.1868- Mr Khiet / 0982.288.539 - Ms Hoa
Zalo: 0333.990.286
Email: hoapham.vietstar@gmail.com /contact@duhocvietstar.edu.vn
Website: www.duhocvietstar.edu.vn
Liên hệ ngay
Trường Đại học Quốc gia Kangwon Hàn Quốc (강원대학교) được thành lập năm 1947. Đây là ngôi trường nằm trong top 10 trường công lập lớn nhất Hàn Quốc, có cơ sở chính tọa lạc tại trung tâm thành phố Chuncheon chỉ cách Seoul khoảng 45 phút đi xe buýt. Thành phố này còn được biết đến với những cảnh quay nổi tiếng trong bộ phim “Bản tình ca mùa đông” từng khuấy đảo màn ảnh khắp Châu Á.
» Tên tiếng Hàn: 강원대학교
» Tên tiếng Anh: Kangwon National University (KNU) » Loại hình: Công lập » Năm thành lập: 1947 » Số lượng sinh viên: ~22,000 sinh viên » Học phí tiếng Hàn: 4,800,000 KRW/năm » Chi phí ký túc xá: 540,000 ~ 670,000 KRW/kỳ » Địa chỉ:
» Website: kangwon.ac.kr |
Đại học Quốc gia Kangwon Hàn Quốc là tiền thân của trường Đại học Nông nghiệp Chuncheon (춘천농업대학), được thành lập vào năm 1947. Qua nhiều năm đào tạo và phát triển, trường chính thức mang tên Đại học quốc gia Kangwon vào năm 1978.
Trường hoạt động với sứ mệnh “Lấy việc đào tạo giáo dục lên hàng đầu” với một đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và tận tâm trong giảng dạy. Bên cạnh đó, nhà trường cũng chú trọng việc đầu tư chất lượng cơ sở vật chất hiện đại, khang trang.
Đại học Quốc gia Kangwon là một trường đào tạo đa ngành có chất lượng uy tín hàng đầu Hàn Quốc. Trường thu hút hơn 26.000 sinh viên trong và ngoài nước theo học hệ đại học và cao học tại trường.
Hiện tại, trường đang ký kết hợp tác với gần 281 trường Đại học đến từ 58 quốc gia trên toàn thế giới để mở rộng mạng lưới giáo dục của mình. Cũng đã từng có rất nhiều chương trình hợp tác chiến lược toàn diện giữa đại học Kangwon với các trường ở Việt Nam.
Với hơn 70 năm thành lập và phát triển, Đại học Kangwon đã đạt được một số thành tựu nhất định:
Ngoài ra, do là trường công lập nên Đại học Quốc gia Kangwon cũng được rất nhiều sinh viên lựa chọn bởi mức học phí gần như thấp nhất khi du học Hàn Quốc.
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
Các lớp học được chia thành các cấp độ từ 1 đến 6 theo khả năng của người học. Sinh viên muốn học chuyên sâu có thể tham gia lớp nghiên cứu sau khi hoàn thành cấp độ 6. Học sinh mới sẽ được xếp vào lớp phù hợp với khả năng thông qua bài kiểm tra trình độ.
Phân loại | Học phí |
Học phí | 4,800,000 KRW/năm |
Phí nhập học | 70,000 KRW |
Bảo hiểm | 58,000 KRW/6 tháng |
Lớp học | Nội dung đào tạo |
Cấp 1 |
|
Cấp 2 |
|
Cấp 3 |
|
Cấp 4 |
|
Cấp 5 |
|
Cấp 6 |
|
Lớp nghiên cứu |
|
Khoa | Lĩnh vực | Chuyên ngành | Học phí/ kỳ |
Quản trị kinh doanh |
Khoa học xã hội nhân văn |
|
1,712,000 – 1,915,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
|
||
Nông nghiệp và Khoa học đời sống |
Khoa học tự nhiên |
|
1,470,000 – 1,899,000 KRW |
Khoa học đời sống động vật |
Khoa học tự nhiên |
|
1,470,000 – 1,899,000 KRW |
Nghệ thuật, Văn hóa và Kỹ thuật |
Kỹ thuật |
|
2,184,000 – 2,218,000 KRW |
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
2,218,000 KRW | |
Nghệ thuật |
|
2,218,000 – 2,309,000 KRW | |
Giáo dục |
Khoa học xã hội nhân văn |
|
1,712,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
|
2,100,000 KRW | |
Khoa học xã hội |
Khoa học xã hội nhân văn |
|
1,712,000 KRW |
Khoa học môi trường và Lâm nghiệp |
Khoa học tự nhiên |
|
1,470,000 – 1,899,000 KRW |
Khoa học y sinh học |
Khoa học tự nhiên |
|
3,066,000 – 3,400,000 KRW |
Khoa nhân văn |
Khoa học xã hội nhân văn |
|
1,712,000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
Khoa học tự nhiên |
|
1,915,000 – 3,400,000 KRW |
Công nghệ thông tin |
Kỹ thuật |
|
2,184,000 – 2,218,000 KRW |
Khoa | Chuyên ngành | Học phí/ kỳ | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
1,712,000 KRW | ✓ | |
|
1,712,000 KRW | ✓ | ✓ | |
|
1,712,000 – 2,100,000 KRW | ✓ | ✓ | |
Khoa học tự nhiên |
|
2,100,000 KRW | ✓ | |
|
3,400,000 KRW | ✓ | ||
|
1,899,000 – 2,100,000 KRW | ✓ | ✓ | |
Kỹ thuật |
|
2,184,000 – 2,218,000 KRW | ✓ | ✓ |
Nghệ thuật và Thể chất |
|
2,309,000 KRW | ✓ | |
|
2,309,000 KRW | ✓ | ||
|
2,218,000 KRW | ✓ | ✓ | |
|
2,309,000 KRW | ✓ | ✓ | |
Y tế |
|
2,206,000 KRW | ✓ | |
Chương trình kỷ luật liên ngành |
|
✓ | ✓ | |
|
1,470,000 – 1,899,000 KRW | ✓ | ✓ |
Đối tượng | Bằng cấp | Học bổng |
Đại học, cao học |
|
60% học phí |
|
Học bổng toàn phần | |
|
35% học phí |
Tòa nhà | Phân loại | Loại phòng | Chi phí/ kỳ |
BTL 1 (SaeRomGwan) | Nam | 2 người | 560,000 KRW |
Nữ | |||
BTL 2 (YiRoomGwan) | Nam | 590,000KRW | |
Nữ | |||
ToeGyeGwan | Nam | 3 người | 430,000 KRW |
NanJiWon | Nữ | 580,000 KRW | |
GukJiWon | Nữ | 500,000 KRW | |
KTX Global 1 | Nam & Nữ | 2 người & kiểu gia đình | 1,690,000 KRW |
KTX Global 2 | Nam & Nữ | 670,000 KRW |
>> Lưu ý:
Nguồn: Zila Team