CÔNG TY DU HỌC VIỆT STAR
Trụ sở chính: 205/37 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điên thoại: 090.116.1868- Mr Khiet / 0982.288.539 - Ms Hoa
Zalo: 0333.990.286
Email: hoapham.vietstar@gmail.com /contact@duhocvietstar.edu.vn
Website: www.duhocvietstar.edu.vn
Liên hệ ngay
Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (Gwangju Institute of Science and Technology (GIST) – 광주과학기술원), được thành lập vào năm 1993 bởi chính phủ Hàn Quốc, tọa lạc tại Gwangju, Hàn Quốc. Là một trường đại học định hướng nghiên cứu, tập trung vào lĩnh vực kỹ thuật, khoa học và công nghệ.
GIST là thành viên của nhóm các trường đại học nghiên cứu hàng đầu quốc gia, bao gồm GIST-KAIST-UNIST-UST-POSTECH-DGIST. Trường liên tục được xếp hạng là một trong những cơ sở giáo dục tốt nhất ở châu Á về kỹ thuật, khoa học và công nghệ.
Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju (Gwangju Institute of Science and Technology (GIST) – 광주과학기술원), được thành lập vào năm 1993 bởi chính phủ Hàn Quốc, tọa lạc tại Gwangju, Hàn Quốc. Là một trường đại học định hướng nghiên cứu, tập trung vào lĩnh vực kỹ thuật, khoa học và công nghệ.
GIST là thành viên của nhóm các trường đại học nghiên cứu hàng đầu quốc gia, bao gồm GIST-KAIST-UNIST-UST-POSTECH-DGIST. Trường liên tục được xếp hạng là một trong những cơ sở giáo dục tốt nhất ở châu Á về kỹ thuật, khoa học và công nghệ.
Viện được chính phủ Hàn Quốc thành lập để đáp ứng nhu cầu của quốc gia về nghiên cứu tiên tiến và nâng cao sự phát triển của giáo dục đại học trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật. Mục tiêu là đào tạo các nhà khoa học và nhà nghiên cứu có tay nghề cao, xây dựng một nền tảng nghiên cứu vững chắc và thúc đẩy sự phát triển của khoa học và công nghệ tiên tiến
Toàn cảnh Viện khoa học và công nghệ Gwangju
Sứ mệnh bao gồm nuôi dưỡng những tài năng xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, thúc đẩy nghiên cứu hợp tác với ngành công nghiệp và hợp tác quốc tế trong giáo dục và nghiên cứu, đồng thời đóng góp vào sự tiến bộ của khoa học và công nghệ cũng như sự phát triển kinh tế khu vực cân bằng ở Hàn Quốc .
Tầm nhìn là trở thành một trường đại học khoa học và kỹ thuật đẳng cấp thế giới với khả năng lãnh đạo mang tính doanh nghiệp và sự hợp tác mạnh mẽ, tập trung vào nghiên cứu hội tụ đổi mới cho các vấn đề toàn cầu .
CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN | HỌC PHÍ |
Khoa học kỹ thuật | 7.000.000 KRW (~133.000.000 VNĐ/năm) |
Khoa học tự nhiên | 6.500.000 KRW (~123.500.000 VNĐ/năm) |
Khoa học và Kỹ thuật thông tin | 7.000.000 KRW (~133.000.000 VNĐ/năm) |
Kỹ thuật sinh học | 7.000.000 KRW (~133.000.000 VNĐ/năm) |
Nghệ thuật và thiết kế | 6.500.00 KRW (~123.500.000 VNĐ/năm) |
Khoa học và kỹ thuật vật liệu | 7.000.000 KRW (~133.000.000 VNĐ/năm) |
Kỹ thuật năng lượng | 7.500.000 KRW (~142.500.000 VNĐ/năm) |
KHOA/NGÀNH | HỌC PHÍ |
Khoa học kỹ thuật | 7.000.000 KRW (~133.000.000 VNĐ/năm) |
Khoa học tự nhiên | 7.000.000 KRW (~133.000.000 VNĐ/năm) |
Khoa học và kỹ thuật thông tin | 7.500.000 KRW (~142.500.000 VNĐ/năm) |
Kỹ thuật sinh học | 7.000.000 KRW (~133.000.000 VNĐ/năm) |
Nghệ thuật và thiết kế | 6.500.000 KRW (~123.500.000 VNĐ/năm) |
Khoa học và kỹ thuật vật liệu | 7.500.000 KRW (~142.500.000 VNĐ/năm) |
Kỹ thuật năng lượng | 6.500.000 KRW (~123.500.000 VNĐ/năm) |
KHOA/NGÀNH | HỌC PHÍ |
Khoa học kỹ thuật | 8.000.000 KRW (~152.000.000 VNĐ/năm) |
Khoa học tự nhiên | 7.500.000 KRW (~142.500.000 VNĐ/năm) |
Khoa học và kỹ thuật thông tin | 8.000.000 KRW (~152.000.000 VNĐ/năm) |
Kỹ thuật sinh học | 8.000.000 KRW (~152.000.000 VNĐ/năm) |
Nghệ thuật và thiết kế | 7.500.000 KRW (~142.500.000 VNĐ/năm) |
Khoa học và kỹ thuật vật liệu | 8.000.000 KRW (~152.000.000 VNĐ/năm) |
Kỹ thuật năng lượng | 8.500.000 KRW (~161.500.000 VNĐ/năm) |
LOẠI HỌC BỔNG | HỆ ĐẠI HỌC | HỆ SAU ĐẠI HỌC |
Miễn học phí | 100%/kỳ | 100%/kỳ |
Phụ cấp sinh hoạt | 130.000 KRW/tháng (~2.470.000 VNĐ) |
– Thạc sĩ: 140.000 KRW/tháng (~2.660.000 VNĐ) – Tiến sĩ: 295.000 KRW/tháng (~5.600.000 VNĐ) |
Phụ cấp ăn uống | 270.000 KRW/tháng (~5.130.000 VNĐ) |
100.000 KRW/tháng (~190.000 VNĐ) |
Phụ cấp ăn uống | 200.000 KRW/tháng (~3.800.000 VNĐ) |
– |
Phụ cấp sinh viên quốc tế | 130.000 KRW/tháng (~2.470.000 VNĐ) (GPA từ 3.0/4.5) |
120.000 KRW/tháng (~2.280.000 VNĐ) (GPA từ 3.0/4.5) |
Hỗ trợ nghiên cứu | – | – Thạc sĩ: 4.875.000 KRW/năm (~92.625.000 VNĐ) – Tiến sĩ: 12.263.000 KRW/năm (~232.997.000 VNĐ) |
Hỗ trợ bảo hiểm y tế | Hỗ trợ 60% chi phí | Hỗ trợ 80% chi phí |
Kiểm tra sức khỏe | Miễn phí định kỳ | Miễn phí định kỳ |
LOẠI PHÒNG | CHI PHÍ |
Phòng đơn | 1.200.000 KRW/tháng (~22.800.000 VNĐ) |
Phòng đôi | 800.000 KRW/tháng (~15.000.000 VNĐ) |
Phòng chung | 500.000 KRW/tháng (~9.500.000 VNĐ) |