CÔNG TY DU HỌC VIỆT STAR
Trụ sở chính: 205/37 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điên thoại: 090.116.1868- Mr Khiet / 0982.288.539 - Ms Hoa
Zalo: 0333.990.286
Email: hoapham.vietstar@gmail.com /contact@duhocvietstar.edu.vn
Website: www.duhocvietstar.edu.vn
Liên hệ ngay
Xứ Phù Tang luôn là một điểm đến đầy hấp dẫn để học tập và khám phá, với những ngôi trường chất lượng hàng đầu đào tạo ra những nhân tài cho Nhật Bản nói riêng và thế giới nói chung. Một trong số đó là đại học Waseda danh tiếng, được mệnh danh là ngôi trường tư thục với chất lượng hàng đầu. Vậy Waseda có gì mà đặc biệt đến thế?
Đại học Waseda còn là một trong những trường đại học quốc gia Nhật Bản có chất lượng hàng đầu nằm trong dự án “Global 30” của chính phủ xứ sở hoa anh đào, nhằm tăng cường chất lượng giáo dục toàn cầu.
Đại học Waseda được thành lập năm 1882 bởi một học giả samurai và cũng là hiệu trưởng đầu tiên của trường – ông Shigenobu OKUMA, với tên gọi ban đầu là Tokyo Senmon Gakko. Trường có cơ sở chính nằm tại Shinjuku – một trong những phân khu chính của thủ đô Tokyo. Các khuôn viên còn lại nằm rải rác tại đất nước Nhật Bản. Năm 1902, sau 10 năm hình thành và phát triển, trường chính thức đổi tên thành Đại học Waseda.
Hiện nay, trường đại học Waseda có hơn 50,000 học sinh, nhân viên và giảng viên, và 13 trường thuộc hệ đại học, 21 trường thuộc hệ cao học, và nhiều chi nhánh và trung tâm nghiên cứu khác.
Tokyo luôn được biết đến là trung tâm kinh tế trọng điểm của Nhật Bản. Đây cũng chính là khu vực tập trung các trường đại học nổi tiếng hàng đầu của đất nước này. Các trường đại học tại đây luôn được Chính phủ trú trọng và quan tâm rất lớn về môi trường học tập và trường Waseda cũng không ngoại lệ.
Trường luôn là nơi học tập của sinh viên nước ngoài bởi hệ thống giáo dục hiện đại tiên tiến. Từ việc trang bị cơ sở vật chất, hệ thống phòng học, trung tâm nghiên cứu luôn được cập nhật công nghệ mới nhất hỗ trợ sinh viên quá trình học tập kết hợp thực hành.
Năm 2020, theo Bảng xếp hạng Top Universities, Waseda University xếp thứ 9 tại Nhật Bản và nằm trong top 40 trường xuất sắc nhất Châu Á.
Hiện Waseda liên kết hợp tác với hơn 800 trường Đại học hàng đầu trên toàn thế giới như: Đại học Yale, Đại học Columbia, Đại học Chicago, Đại học Cornell, Đại học Quốc gia Australia, Đại học Hong Kong, Đại học Singapore… Vì vậy khi theo học tại Waseda các bạn sẽ có nhiều cơ hội tham gia các chương trình học liên kết, internship tại nhiều khu vực, quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, sau khi tốt nghiệp, sinh viên tại Đại học Waseda sẽ có nhiều cơ hội tham gia các chương trình nghiên cứu chuyên sâu tại những trường đại học lớn như: Đại học Harvard, Đại học Oxford, Đại học Cambridge…
Ngoài ra, đại học Waseda tọa lạc tại Thủ đô Tokyo – thành phố hiếu khách và đáng sống nhất Nhật Bản với hệ thống giao thông công cộng và các dịch vụ hỗ trợ thuận tiện, dễ tìm các công việc làm thêm.
ĐẠi học Waseda đào tạo cả chương trình đại học và sau đại học. Điều kiện để có thể tham gia thi tuyển vào đại học Waseda không khó. Cũng giống như đa số các trường đại học khác ở Nhật Bản, trước hết bạn phải đảm bảo về điều kiện học tập, tốt nghiệp cấp ba với với chương trình du học đại học, tốt nghiệp đại học đối với chương trình du học cao học.
Ngoài ra, bạn cần phải đảm bảo được về mặt tài chính trong suốt quá trình theo học. Trong quá trình làm visa bạn sẽ cần chứng minh tài chính. (Bạn có thể chứng minh bằng cách mở một tài khoản ngân hàng với số tiền mặt nhất định được mở ít nhất 6 tháng trước thời điểm nhập học.
Bạn cần trải qua các kỳ thi vào đại học Waseda (ví dụ như kỳ thi EJU), làm hồ sơ xét duyệt. Đối với một số chương trình học có thêm phỏng vấn hoặc viết bài luận.
Trường Đại học Waseda có 2 kỳ tuyển sinh: Kỳ tuyển sinh nhập học tháng 9 và kỳ tiếp theo vào tháng 4 năm sau.
Nếu có ý định trở thành sinh viên trường, bạn cần theo dõi sát các thông tin được đăng trên website trường để hoàn thành hồ sơ, thủ tục nhanh chóng. Bạn có thể vào trang web của trường hoặc xin tư vấn qua các trung tâm du học Nhật Bản uy tín để có thông tin chính xác nhất.
Trường đại học Waseda rất đa dạng về các chuyên ngành đang giảng dạy. Đến nay trường có khoảng hơn 10 trường đào tạo hệ đào tạo hệ đại học khác nhau. Cụ thể về các trường và các chuyên ngành như sau:
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Ngành kinh tế quốc tế – chính trị |
Ngành kinh tế quốc tế – chính trị |
4 năm |
Ngành chính trị |
Ngành chính trị |
4 năm |
Ngành kinh tế |
Ngành kinh tế |
4 năm |
1 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Ngành luật pháp chuyên ngành |
Nghiệp vụ công lý – Luật pháp |
4 năm |
Doanh nghiệp – Pháp vụ công chúng |
4 năm |
|
Chính sách cộng đồng – quốc tế |
4 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Ngành giáo dục |
Khóa sư phạm |
4 năm |
Khóa sư phạm sơ cấp |
4 năm |
|
Ngành văn học tiếng Anh |
4 năm |
|
2 năm |
||
Ngành văn học tiếng Quốc ngữ |
Ngành văn học tiếng Quốc ngữ |
4 năm |
2 năm |
||
Ngành xã hội |
Khóa công dân công đồng |
4 năm |
Khóa lịch sử khu vực |
4 năm |
|
Ngành khoa học |
Khóa Sinh vật học |
4 năm |
Khóa khoa học khu vực |
4 năm |
|
Khóa toán học |
4 năm |
|
Ngành văn học phức tạp |
Ngành văn học phức tạp |
4 năm |
2 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Khoa Thương mại |
Ngành kinh doanh vận tải |
4 năm |
Ngành kế toán vận tải |
4 năm |
|
Ngành marketing – kinh doanh vận tải quốc tế |
4 năm |
|
2 năm |
||
Ngành tài chính – bảo hiểm vận tải |
4 năm |
|
2 năm |
||
Ngành kinh tế vận tải |
4 năm |
|
2 năm |
||
Ngành sản xuất vận tải |
4 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Khoa xã hội học |
Ngành xã hội |
4 năm |
2 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Khoa Nghệ thuật Quốc tế |
Ngành nghệ thuật tự do quốc tế |
4 năm |
1 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Ngành nghiên cứu văn hóa |
Khóa lý thuyết đa văn hóa |
4 năm |
Khóa lý thuyết văn hóa phức tạp |
4 năm |
|
Khóa lý thuyết truyền thông ký hiệu |
4 năm |
|
Khóa lý thuyết văn học – báo chí |
4 năm |
|
Khóa lý thuyết nhân văn hiện đại |
4 năm |
|
Khóa lý thuyết xây dựng xã hội |
4 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Khoa văn học |
Triết học Khóa |
4 năm |
Khóa triết học Đông dương |
4 năm |
|
Khóa tâm lý học |
4 năm |
|
Khóa xã hội học |
4 năm |
|
Sư phạm Khóa |
4 năm |
|
Tiếng Nhật – Văn hóa Nhật |
4 năm |
|
Tiếng Trung Quốc – Văn học Trung Quốc |
4 năm |
|
Khóa Văn học Anh |
4 năm |
|
Tiếng Pháp – Văn hóa Pháp |
4 năm |
|
Tiếng Đức – Văn học Đức |
4 năm |
|
Tiếng Nga |
4 năm |
|
Hình ảnh sân khấu |
4 năm |
|
Lịch sử mỹ thuật |
4 năm |
|
Lịch sử Nhật Bản |
4 năm |
|
Lịch sử Asian |
4 năm |
|
Lịch sử Tây dương |
4 năm |
|
Khóa khảo cổ học |
4 năm |
|
Khóa nghiên cứu Hồi giáo Trung Đông |
4 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Khoa khoa học và công nghệ cơ bản |
Khóa toán học |
4 năm |
4 năm |
||
Ngành toán học ứng dụng |
4 năm |
|
2 năm |
||
Khóa khoa học công nghệ thông tin |
4 năm |
|
3 năm |
||
Khóa cơ khí hàng không |
4 năm |
|
3 năm |
||
Ngành hệ thống vật lý điện tử |
4 năm |
|
2 năm |
||
Ngành khoa học hiện đại |
4 năm |
|
2 năm |
||
Ngành thông tin truyền thông |
4 năm |
|
1 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Khoa khoa học và công nghệ chế tạo |
Ngành kiến trúc |
4 năm |
2 năm |
||
Ngành tổng hợp cơ khí |
4 năm |
|
2 năm |
||
Ngành kỹ thuật hệ thống quản lý |
4 năm |
|
4 năm |
||
Ngành kỹ thuật môi trường – xã hội |
4 năm |
|
1 năm |
||
Ngành khoa học tài nguyên môi trường |
4 năm |
|
2 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Khoa khoa học và công nghệ nâng cao |
Ngành vật lý học |
4 năm |
1 năm |
||
Ngành vật lý học ứng dụng |
4 năm |
|
2 năm |
||
Hóa học・Ngành Hóa học sinh tồn |
4 năm |
|
2 năm |
||
Ngành Hóa học ứng dụng |
4 năm |
|
Ngành y học đời sống |
4 năm |
|
1 năm |
||
Ngành thông tin kỹ thuật sinh học điện tử |
4 năm |
|
1 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Khoa khoa học nhân văn |
Ngành phúc lợi sức khỏe |
4 năm |
2 năm |
||
Ngành môi trường nhân văn |
4 năm |
|
2 năm |
||
Ngành khoa học thông tin nhân văn |
4 năm |
|
1 năm |
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Ngành thể thao |
Khóa y học thể thao |
4 năm |
Khóa thể thao sức khỏe |
4 năm |
|
Khóa huấn luyện viên |
4 năm |
|
Khóa huấn luyện thể thao |
4 năm |
|
Khóa giáo dục thể chất |
4 năm |
|
Khóa Kinh doanh thể thao |
4 năm |
|
Văn hóa thể thao Khóa |
4 năm |
|
Trường Khoa học nhân văn – Khóa đào tạo truyền thông |
||
Khoa |
Chuyên ngành – Khóa |
Thời gian đào tạo |
Ngành phúc lợi sức khỏe |
β Khóa (học từ xa) |
4 năm |
Ngành môi trường nhân văn |
4 năm |
|
Ngành khoa học thông tin nhân văn |
β Khóa (học từ xa) |
4 năm |
So với một số trường đại học tại Nhật Bản thì Waseda có mức học phí khá cao. Nhưng đối với những trường đại học Nhật Bản tại thành phố Tokyo thì mức học phí tại Waseda lại khá khiêm tốn. Học phí đại học Waseda có sự khác biệt giữa các ngành và các khoa. Những ngành hot thường có mức học phí nhỉnh hơn.
Bạn có thể tham khảo học phí đại học Waseda qua bảng dưới đây, tuy nhiên mức học phí có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Bạn có thể vào website của trường để cập nhật thông tin chi tiết nhé!
Cơ sở |
Khoa/Ngành học |
Phí nhập học |
Học phí |
Tổng |
Waseda |
Chính trị và Kinh tế học |
282 |
752 |
1,034,000 (khoảng 224,000,000 VND) |
Luật |
282 |
752 |
1,034,000 (khoảng 224,000,000 VND) |
|
Giáo dục |
282 |
1,098,000 |
1,380,000 (khoảng 299,000,000 VND) |
|
Thương mại |
282 |
752 |
1,034,000 (khoảng 224,000,000 VND) |
|
Khoa học Xã hội |
282 |
752 |
1,034,000 (khoảng 224,000,000 VND) |
|
Toyama |
Văn hóa và Truyền thông |
282 |
795 |
1,077,000 (khoảng 234,000,000 VND) |
Khoa học xã hội và Nhân văn |
282 |
795 |
1,077,000 (khoảng 234,000,000 VND) |
|
Nishi-Waseda |
Khoa học Kỹ thuật cơ bản |
282 |
1,098,000 |
1,380,000 (khoảng 299,000,000 VND) |
Khoa học Kỹ thuật sáng tạo |
282 |
1,098,000 |
1,380,000 (khoảng 299,000,000 VND) |
|
Khoa học Kỹ thuật cao cấp |
282 |
1,098,000 |
1,380,000 (khoảng 299,000,000 VND) |
|
Tokorozawa |
Khoa học Nhân văn |
282 |
1,023,000 |
1,305,000 (khoảng 283,000,000 VND) |
Tokorozawa |
Khoa học Thể thao |
282 |
1,053,000 |
1,335,000 (khoảng 290,000,000 VND) |
Waseda |
Giáo dục Khai phóng Quốc tế |
282 |
1,128,000 |
1,410,000 (khoảng 306,000,000 VND) |
Cùng với nhiều trường đại học Nhật Bản khác, hàng năm trường đại học Waseda cũng có nhiều chương trình học bổng nhằm thu hút và hỗ trợ sinh viên quốc tế theo học tại đây. Nhiều học bổng có thể lên đến 200.000 yên/ tháng. Tuy nhiên, bạn cần đạt điều kiện để nhận được học bổng là yêu cầu các kỳ thi, điểm số cũng như trình độ tiếng anh và tiếng Nhật.
Dưới đây là một số thông tin chi tiết về các loại học bổng đại học Waseda cho du học sinh Waseda để bạn có thể có chuẩn bị tốt nhất.
Học bổng MEXT (Monbukagakusho) là học bổng du học Nhật Bản toàn phần, được cấp bởi Chính phủ Nhật Bản từ năm 1954. Với yêu cầu rất cao, đây chính là học bổng có giá trị nhất trong tất cả những học bổng du học Nhật Bản hiện nay.
Giá trị học bổng: 117,000 – 145,000 yên/tháng (khoảng 25,000,000 – 31,000,000 VND)
Học bổng này sẽ được tiến hành phát động vào tháng 4 và công bố kết quả vào đầu Tháng 6 hàng năm. Các sinh viên có thành tích học cao và nhân cách tốt hoặc được đề cử bởi nhà trường sẽ được trao học bổng này.
Giá trị học bổng:
Hệ đại học: 48.000 yên/tháng (khoảng 10,400,000 VND).
Hệ cao học: 65.000 yên/tháng (khoảng 14,000,000 VND).
Học bổng chuyên cần: Dành cho những bạn luôn đi học đúng giờ, đầy đủ số buổi học.
Học bổng khuyến khích: Dành cho những bạn có thành tích học tập tốt, đạt điểm cao trong các kì thi và tích cực tham gia đóng góp trong giờ học.
>>> Học bổng tiến học
Giá trị học bổng: 5,000 – 200,000 yên (khoảng 1,100,000 – 43,000,000 VND).
Lưu ý: Các chương trình học bổng tại Waseda sẽ được trả theo tài khoản ngân hàng. Vì vậy, sinh viên cần đăng ký tài khoản ngân hàng trên MyWASEDA để có thể nhận được học bổng.