CÔNG TY DU HỌC VIỆT STAR
Trụ sở chính: 205/37 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điên thoại: 090.116.1868- Mr Khiet / 0982.288.539 - Ms Hoa
Zalo: 0333.990.286
Email: hoapham.vietstar@gmail.com /contact@duhocvietstar.edu.vn
Website: www.duhocvietstar.edu.vn
Liên hệ ngay
Đại học Keio (慶應義塾大学, Keiō Gijuku Daigaku) là một trường đại học Nhật Bản trường nằm ở Minato, Tokyo. Đây là cơ sở giáo dục bậc cao lâu đời nhất của đất nước này; được thành lập vào năm 1858 ở Edo (nay là Tokyo) với mục đích ban đầu là giảng dạy về phương Tây.
Đại học Keio được mệnh danh là trường Đại học toàn diện nhất Nhật Bản với chương trình đào tạo đa dạng, liên kết với nhiều trường Đại học trên thế giới và cũng là cái nôi tạo ra nhiều nhân tài của xứ sở sương mù.
Trường Đại học Keio được đánh giá là trường Đại học Nhật Bản toàn diện nhất vì những lý do sau:
– Một trong những trường Đại học lâu đời nhất Nhật Bản, được thành lập từ năm 1858, tính đến nay đã có hơn 160 năm hình thành và phát triển.
– Đại học Keio có 10 khoa hệ Đại học và 14 trường sau Đại học với chương trình đào tạo đa dạng; trường cũng điều hành một trường trung học ở New York.
– Có quan hệ hợp tác với 335 đối tác quốc tế
– Keio có 6 văn phòng ở nước ngoài và các trung tâm ở New York, London, Seoul, Singapore, Bắc Kinh và Thượng Hải
– Ngoài các lớp học ngôn ngữ, Keio có hơn 970 lớp học bằng tiếng Anh, 20 chương trình cấp bằng tiếng Anh, 30 chương trình cấp bằng kép.
– Đại học Keio đã đào tạo nên 4 vị Tổng thống và 2 Phi hành gia.
– Đại học Brown, trường có chương trình liên kết đào tạo với Keio, và tờ Japan Times đã đánh giá Keio là một trong những trường đại học có uy tín nhất ở Nhật Bản.
Đại học Keio đươc coi là cái nôi đào tạo nhiều nhân tài của đất nước Nhật Bản. Đã có rất nhiều cựu sinh viên của Keio đạt được thành tựu cao trong công việc và có đóng góp lớn cho xã hội.
– Keio đã đào tạo hàng trăm lãnh đạo công ty trên khắp nước Nhật và các công ty liên doanh nước ngoài. Bao gồm 250 tổng giám đốc của các công ty lớn trong nước và 97 tổng giám đốc của các công ty liên doanh với nước ngoài.
– Trường là nơi nhiều thành viên nội các Nhật Bản từng theo học, trong đó có các thủ tướng Koizumi Junichirō, Hashimoto Ryūtarō, Inukai Tsuyoshi và Shigeru Ishiba.
Chương trình đào tạo của Đại học Keio rất đa dạng với nhiều ngành học từ kinh tế xã hội, đến khoa học – công nghệ. Dưới đây là các khoa của chương trình đào tạo bậc Đại học tại Keio:
Trường/ Khoa | Chuyên ngành/ Môn học | Bằng cấp |
Khoa Văn chương | Triết học / Đạo đức / Mỹ học và Khoa học Nghệ thuật | Bằng Cử nhân Nghệ thuật về Triết học |
Lịch sử Nhật Bản / Lịch sử Châu Á / Lịch sử phương Tây / Khảo cổ học và Dân tộc học | Bằng Cử nhân Nghệ thuật về Lịch sử | |
Văn học Nhật Bản / Văn học Trung Quốc / Văn học Anh và Mỹ / Văn học Đức / Văn học Pháp | Bằng Cử nhân Nghệ thuật về Văn học | |
Thư viện và Khoa học thông tin | Bằng Cử nhân Nghệ thuật về Thư viện và Khoa học thông tin | |
Xã hội học / Tâm lý học / Giáo dục / Khoa học nhân văn | Bằng Cử nhân Nghệ thuật về Quan hệ Con người | |
Khoa Kinh tế |
Cơ sở Hiyoshi Kinh tế vi mô / Lịch sử kinh tế/ Kinh tế và Môi trường / Lịch sử kinh tế lượng / Các vấn đề xã hội đương đại / Kế toán / Lý thuyết xác suất / Phân tích toán học… |
Bằng Cử nhân Nghệ thuật về Kinh tế |
Cơ sở Mita Lý thuyết kinh tế / Kinh tế lượng và Thống kê / Lịch sử tư tưởng kinh tế / Kinh tế lao động và công nghiệp / Chính sách kinh tế và tài chính công / Hệ thống kinh tế hiện đại / Kinh tế quốc tế / Kinh tế môi trường và đô thị / Kinh tế và xã hội… |
||
Khoa Luật |
Luật / Khoa học chính trị |
Bằng Cử nhân Nghệ thuật về Luật |
Khoa Kinh doanh và Thương mại |
|
Bằng Cử nhân Nghệ thuật về Kinh doanh và Thương mại |
Trường Y (6 năm) |
Năm đầu: Hóa học / Toán học / Vật lý Năm 2: Mô học / Giải phẫu học / Phôi học / Sinh lý học / Hóa sinh Năm 3: Miễn dịch học / Sinh học phân tử / Khoa học y khoa xã hội Năm 4: Y học lâm sàng / Tham gia nghiên cứu Năm thứ 5 – 6: Thực tập lâm sàng |
Bằng Tiến sĩ Y khoa |
Khoa Khoa học và Công nghệ |
Kỹ thuật cơ khí / Kỹ thuật điện tử và điện / Hóa học ứng dụng / Vật lý ứng dụng và tin học vật lý / Kỹ thuật công nghiệp và hệ thống / Kỹ thuật thiết kế hệ thống / Khoa học thông tin và máy tính |
Bằng Cử nhân Kỹ thuật |
Vật lý / Hóa học | Bằng Cử nhân Khoa học | |
Toán học / Khoa học sinh học và Tin học | Bằng Cử nhân Kỹ thuật / Cử nhân Khoa học |
|
Quản lý Chính sách | Bằng Cử nhân Nghệ thuật về Quản lý Chính sách | |
Nghiên cứu Môi trường và Thông tin | Bằng Cử nhân Nghệ thuật về Nghiên cứu Môi trường và Thông tin | |
Khoa Điều dưỡng và Chăm sóc Y tế | Bằng Cử nhân Khoa học Điều dưỡng | |
Khoa Dược | Dược (6 năm) | Cử nhân Dược |
Khoa học Dược phẩm (4 năm) | Cử nhân Khoa học Dược phẩm |
Mỗi khoa sẽ chia thành nhiều ngành học khác nhau. Do vậy, đại học Keio được đánh giá là ngôi trường có chương trình đào tạo đa dạng.
Ngoài đào tạo chương trình đại học, trường còn có bậc học Thạc sĩ, Tiến sĩ (14 khoa đào tạo hệ cao học), nghiên cứu sinh, các khóa học nâng cao và ngắn hạn.
Bên cạnh đó, trường cũng có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh. Đặc điểm của các chương trình này là đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh, không yêu cầu tiếng Nhật đầu vào. Trong quá trình học, sinh viên được học thêm các lớp tiếng Nhật cơ bản.
Đại học Keio cung cấp 2 chương trình học bằng tiếng Anh cho sinh viên:
>> Tìm hiểu thêm: Có nên du học hệ Tiếng Anh?
Là một trong những trường đại học danh giá bậc nhất Nhật Bản nên điều kiện tuyển sinh của Đại học Keio cũng khá khắt khe. Dưới đây là điều kiện tuyển sinh của trường với cả hệ tiếng Anh và tiếng Nhật để bạn tham khảo:
Với chương trình học bằng tiếng Anh | ・Tốt nghiệp THPT trở lên ・Tiếng Anh: Ielts 6.5 trở lên ・SAT/ACT/IB/GCE A-level |
Với các chương trình cấp bằng Đại học bằng tiếng Nhật |
・Tốt nghiệp THPT trở lên |
Về quy trình nộp hồ sơ và đăng ký nhập học tại trường bạn có thể liên hệ với Jellyfish để được hướng dẫn cụ thể nhé!
Vì là trường tư thục nên nếu so với mức học phí của các trường công lập, bạn sẽ thấy học phí tại Keio có phần nhỉnh hơn. Tuy nhiên, bên cạnh đó trường cũng có rất nhiều học bổng giá trị để khuyến khích và hỗ trợ sinh viên.
Dưới đây là bảng học phí năm đầu tiên tại Đại học Keio (cập nhật mới nhất năm 2024) để bạn tham khảo:
Văn chương | Kinh tế | Luật | Kinh doanh và Thương mại | Y khoa | Khoa học và Công nghệ | ||
Học phí và chi phí khác | Phí nhập học | 200,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 |
Phí đăng ký | 60,000 | 60,000 | 60,000 | 60,000 | 60,000 | 60,000 | |
Học phí | 920,000 | 920,000 | 920,000 | 920,000 | 3,040,000 | 1,340,000 | |
Phí cơ sở vật chất | 220,000 | 220,000 | 220,000 | 220,000 | 390,000 | 250,000 | |
Phí thực hành và thực nghiệm | 0 | 0 | 0 | 0 | 210,000 | 110,000 | |
Các chi phí khác | 3,350 ~6,750*1 |
7,350 | 13,350 | 9,850 | 3,350 | 3,350 | |
Tổng (năm đầu) | 1,403,350 | 1,407,350 | 1,413,350 | 1,409,850 | 3,903,350 | 1,963,350 |
Quản lý chính sách | Nghiên cứu môi trường và thông tin | Điều dưỡng và Chăm sóc y tế | Dược (Khoa Dược) | Dược (Khoa Khoa học Dược) | ||
Học phí và chi phí khác | Phí nhập học | 200,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 |
Phí đăng ký | 60,000 | 60,000 | 60,000 | 60,000 | 60,000 | |
Học phí | 1,090,000 | 1,090,000 | 1,090,000 | 1,770,000 | 1,490,000 | |
Phí cơ sở vật chất | 310,000 | 310,000 | 360,000 | 330,000 | 330,000 | |
Phí thực hành và thực nghiệm | 0 | 0 | 240,000 | 210,000 | 210,000 | |
Các chi phí khác | 11,350 | 11,350 | 15,850 | 3,350 | 3,350 | |
Tổng (năm đầu) | 1,671,350 | 1,671,350 | 1,965,850 | 2,573,350 | 2,293,350 |
*** Lưu ý: Thông tin học phí trên được update vào ngày 2/11/2024. Học phí của trường có thể sẽ thay đổi tùy theo chính sách của nhà trường. Để biết thông tin học phí cập nhật mới nhất vui lòng liên hệ Jellyfish Việt Nam.
Cơ sở vật chất Đại học Keio
Đại học Keio cung cấp học bổng cho sinh viên quốc tế theo học chương trình cấp bằng để các bạn có thể tập trung vào việc học mà không phải lo lắng về tài chính.
Học bổng được chia thành các loại sau:
a. Học bổng dựa trên thành tích
Học bổng | Thời gian nộp hồ sơ (dự kiến) | Số lượng tiếp nhận (dự kiến) | Số tiền học bổng | Thời gian học bổng |
Học bổng Đại học Keio cho sinh viên năm 2 trở lên | Cuối tháng 9 – Đầu tháng 10 | Khoảng 310 sinh viên (bao gồm cả sinh viên Nhật Bản) | 500.000 yên hoặc 250.000 yên/năm | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
Học bổng tưởng niệm Yamaoka Kenichi cho sinh viên năm nhất quốc tịch Châu Á đi theo diện tự túc | Tháng 4 | Khoảng 10 sinh viên | 700.000 yên/ năm (Khoa Văn, Kinh tế, Luật, Kinh doanh và Thương mại); 900.000 yên/ năm (tất cả các khoa khác) | 1 năm |
Học bổng tưởng niệm Yamaoka Kenichi cho sinh viên Châu Á hệ Đại học và Cao học | Tháng 4 | Khoảng 40 sinh viên (bao gồm cả sinh viên đại học và cao học) | 500.000 yên mỗi năm | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
Quỹ học bổng Goldman Sachs | Tháng 4 | Khoảng 10 sinh viên (bao gồm cả sinh viên đại học và cao học) | 500.000 yên mỗi năm | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
Học bổng được chỉ định của nhà tài trợ | Tháng 4 – Tháng 5 | Một vài (dựa trên thành tích) | Giá trị khác nhau cho từng học bổng | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
b. Học bổng theo nhu cầu
Học bổng | Thời gian nộp hồ sơ (dự kiến) | Số lượng tiếp nhận (dự kiến) | Số tiền học bổng | Thời gian học bổng |
Học bổng hoàn thành bằng Đại học Keio | Cuối tháng 5 – tháng 6 & tháng 11 | Khoảng 100 sinh viên (bao gồm cả sinh viên Nhật Bản và Cao học) | Trong phạm vi học phí | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
Học bổng được chỉ định của nhà tài trợ (Dựa trên tình hình tài chính) | Tháng 4 – Tháng 5 | Một vài | Giá trị khác nhau cho từng học bổng | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
Học bổng | Thời gian nộp hồ sơ (dự kiến) | Số lượng tiếp nhận (dự kiến) | Số tiền học bổng | Thời gian học bổng |
Học bổng JASSO | Tháng 4 & tháng 9 | 101 sinh viên Đại học, 48 sinh viên Cao học | 48.000 yên mỗi tháng | 1 năm (có thể nộp đơn lại) |
Học bổng này xuất phát từ nhiều đơn vị tài trợ khác nhau. Trong đó có một số chương trình học bổng được áp dụng cho đến khi sinh viên tốt nghiệp đại học Keio.
Trong những năm gần đây, Đại học Keio đã nỗ lực tăng cường cải thiện ký túc xá sinh viên để khuyến khích nhập học và hỗ trợ sinh viên nước ngoài.
>> Thông tin về 11 khu ký túc xá sinh viên có thể tham khảo TẠI ĐÂY.
Chi phí ký túc xá (dự tính)
Phí vệ sinh và bảo trì (không hoàn trả) | ① 20,000 JPY | |
Ước tính tiền thuê nhà tháng nhận phòng | Tháng đầu tiên check-in | ② 50,000 ~ 73,000 JPY |
Vào cuối tháng check-in | ③ 20,000 ~ 40,000 JPY | |
Tiền thuê hàng tháng | ④ 63,500 ~ 79,600 JPY |
*Nếu ngày nhận phòng của bạn là vào cuối tháng, khoản thanh toán tháng đầu tiên sẽ bao gồm phí vệ sinh và bảo trì (①), tiền thuê nhà theo tỷ lệ cho tháng nhận phòng (③) và tiền thuê nhà hàng tháng đầy đủ cho tháng sau đó (④).
*Số tiền sẽ tùy thuộc vào ký túc xá bạn được phân bổ và ngày bạn vào ký túc xá.