Để trả lời cho câu hỏi trên, thì trong nội bài viết ngày hôm nay VIỆT STAR sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin chi tiết, chính xác mà chắc chắn sẽ rất hữu ích trên con đường đi Nhật Bản du học của các bạn.
I. Tại sao nên du học Nhật Bản năm 2023?
1. Nhật Bản có nền giáo dục phát triển, được đánh giá cao bởi chất lượng đào tạo
- Nhật Bản vẫn được đánh giá top các quốc gia Châu Á có du học sinh quốc tế cao nhất. Chứng tỏ chất lượng đào tạo tại đất nước mặt trời mọc được sinh viên quốc tế công nhận và tin tưởng theo học.
- Tại Nhật Bản, nổi tiếng đào tạo hơn với ngành kỹ thuật và công nghệ thông tin thuộc hàng tốt nhất thế giới, chính vì vậy Nhật Bản được nhiều du học sinh lựa chọn.
Nhật Bản là một trong những quốc gia được du học sinh quốc tế quan tâm nhất
2. Nhật Bản có nền văn hóa độc đáo bậc nhất thế giới
- Văn hóa Nhật Bản là sự giao thoa giữa văn hóa phương Đông và phương Tây.
- Với các bạn học sinh đang tìm hiểu du học Nhật Bản sẽ biết đến suối nước nóng, hoa anh đào, kimono, võ sĩ đạo hay văn hóa trà đạo….
- Đặc biệt, có không ít du học sinh tại Nhật Bản thừa nhận, bởi vì ấn tượng với những cảnh tượng trong phim hoạt hình Anime Nhật Bản mà theo học tại đất nước này.
Chứng tỏ, văn hóa Nhật Bản là một trong các nguyên nhân khiến đất nước này trở thành điểm đến học tập của nhiều du học sinh trên thế giới.
3. Cơ hội việc làm khi tốt nghiệp tại Nhật Bản
Sau khi tốt nghiệp tại Nhật, bạn có thể ở lại Nhật Bản làm việc hoặc trở lại Việt Nam với vốn tiếng Nhật vững chắc. Dù ở lại Nhật hay trở về Việt Nam, bạn cũng dễ dàng tìm được các công việc với khả năng tiếng Nhật của mình.
- Theo thống kê năm 2022 của tổ chức Xúc tiến Thương mại Nhật Bản (Jetro), có tới 700 doanh nghiệp Nhật Bản đang đầu tư ở Việt Nam.
- Khảo sát của Navigos cũng cho thấy rằng, Công ty Nhật Bản là môi trường làm việc được ưa thích nhiều nhất tại Việt Nam với 77% lượt bình chọn. Nguyên nhân công ty Nhật Bản được ưa thích bởi: Môi trường làm việc chuyên nghiệp – Thái độ và tác phong làm việc chuẩn mực – Lương thưởng, phúc lợi hấp dẫn cùng cơ hội được học hỏi những kiến thức mới mẻ.
- Mức lương trung bình của nhân viên Việt Nam làm tại công ty Nhật Bản từ 400 USD – đến 3.000 USD / tháng tùy theo ngành nghề, kinh nghiệm và năng lực.
II. Điều kiện du học Nhật Bản 2023 cần những gì?
Để có thể du học Nhật Bản các bạn cần đảm bảo những yêu cầu quan trọng sau:
1. Điều kiện về độ tuổi du học
- Là công dân của nước Việt Nam, có độ tuổi từ 18 tuổi tới 30 tuổi
- Chấp nhận mọi giới tính
2. Điều kiện về học vấn
- Đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (số năm trống không quá 5 năm).
- Trường hợp ứng viên đã tốt nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng hay đại học thì thời gian có thể nhiều hơn (6 năm).
- Ứng viên cần có điểm TB môn học GPA tại trường Phổ thông trung học từ 6.0 trở lên và không có môn nào ở mức điểm kém.
- Với những bạn đã từng đi tu nghiệp sinh hay thực tập sinh tại Nhật Bản cần có chứng chỉ N3 trở lên, thời gian về Việt Nam từ 6 tháng tới 1 năm và có đầy đủ giấy tờ khi về nước.
Ngoài ra còn có một số trường chình du học đặc thù, sẽ cần điều kiện học vấn khác chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở phía dưới nhé
3. Chứng minh tài chính khi du học Nhật
Muốn đi du học tại Nhật thì một điều kiện bắt bược là chúng ta cần chứng minh tài chính, để có nguồn tiền đủ lớn và ổn định đảm bảo thời gian tối thiểu là một năm học. Ngoài ra bạn cần phải có người bảo lãnh cho bạn về vấn đề tài chỉnh.
Người bảo lãnh tài chính có thể là bố, mẹ cần có thu nhập ổn định trong vòng 3 năm gần nhất, sổ ngân có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, phải có thời hạn trên 3 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ.
4. Du học Nhật trường Nhật ngữ
Độ tuổi |
|
Sức khỏe |
- Sức khỏe tốt
- Không mắc các chứng bệnh lây truyền nguy hiểm như lao, HIV, H5N1, H7N9, Covid 19…
|
Học vấn |
- Tốt nghiệp THPT
- Số năm trống không quá 5 năm (ưu tiên 3 năm)
- Điểm trung bình cấp 3 trên 6.5, số buổi nghỉ học không quá 10 buổi (yêu cầu này với thể thay đổi mang từng trường Nhật ngữ);
- Hạnh kiểm: khá, tốt;
- Không mắc tiền án/ tiền sự, không thuộc diện cấm xuất cảnh của cục quản lý xuất cảnh Việt Nam
|
Trình độ ngoại ngữ |
|
Điều kiện tài chính |
- Người bảo lãnh cam kết đủ khả năng chi trả toàn bộ chi phí du học Nhật Bản cho học viên trong suốt giai đoạn học tại trường;
- Sổ ngân có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, phải có thời hạn trên 3 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ
- Sổ tiết kiệm đứng tên bố hoặc mẹ của du học sinh.
- Người bảo lãnh phải là ba mẹ, anh chị ruột. Mức thu nhập phải ổn định thời gian dài
|
5. Du học Nhật Bản trường Senmon ( Trường chuyên môn)
Độ tuổi |
|
Sức khỏe |
- Sức khỏe tốt
- Không mắc các chứng bệnh lây truyền nguy hiểm như lao, HIV, H5N1, H7N9, Covid 19…
|
Học vấn |
- Tốt nghiệp THPT
- Số năm trống không quá 5 năm (ưu tiên 3 năm)
- Điểm trung bình cấp 3 trên 6.5, số buổi nghỉ học không quá 10 buổi (yêu cầu này với thể thay đổi mang từng trường Nhật ngữ);
- Hạnh kiểm: khá, tốt;
- Không mắc tiền án/ tiền sự, không thuộc diện cấm xuất cảnh của cục quản lý xuất cảnh Việt Nam
|
Trình độ ngoại ngữ |
- Trình độ tiếng nhật tối thiểu N2- N3 ( tùy từng trường)
|
Điều kiện tài chính |
- Người bảo lãnh cam kết đủ khả năng chi trả toàn bộ chi phí du học Nhật Bản cho học viên trong suốt giai đoạn học tại trường;
- Có sổ ngân hàng có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, có thời hạn trên 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
- Sổ tiết kiệm đứng tên bố hoặc mẹ của du học sinh.
- Người bảo lãnh phải là ba mẹ, anh chị ruột. Mức thu nhập phải ổn định thời gian dài
|
6. Du học hệ Đại học/ Cao đẳng
Độ tuổi |
|
Sức khỏe |
- Sức khỏe tốt
- Không mắc các chứng bệnh lây truyền nguy hiểm như lao, HIV, H5N1, H7N9, Covid 19…
|
Học vấn |
- Tốt nghiệp THPT
- Số năm trống không quá 5 năm (ưu tiên 3 năm)
- Điểm trung bình cấp 3 trên 6.5, số buổi nghỉ học không quá 10 buổi (yêu cầu này với thể thay đổi mang từng trường Nhật ngữ);
- Hạnh kiểm: khá, tốt;
- Không mắc tiền án/ tiền sự, không thuộc diện cấm xuất cảnh của cục quản lý xuất cảnh Việt Nam
|
Trình độ ngoại ngữ |
- Trình độ tiếng nhật tối thiểu N2 – N3 trở lên.
- Vượt qua kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)
|
Điều kiện tài chính |
- Người bảo lãnh cam kết đủ khả năng chi trả toàn bộ chi phí du học Nhật Bản cho học viên trong suốt giai đoạn học tại trường;
- Sổ ngân có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, phải có thời hạn trên 3 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ.
- Sổ tiết kiệm đứng tên bố hoặc mẹ của du học sinh.
- Người bảo lãnh phải là ba mẹ, anh chị ruột. Mức thu nhập phải ổn định thời gian dài
|
7. Du học Nhật hệ Thạc sĩ / Tiến sĩ
Độ tuổi |
|
Sức khỏe |
- Sức khỏe tốt
- Không mắc các chứng bệnh lây truyền nguy hiểm như lao, HIV, H5N1, H7N9, Covid 19…
|
Học vấn |
- Tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam hoặc quốc gia khác
- Có bằng cử nhân đại học, cao học
|
Trình độ ngoại ngữ |
- Trình độ tiếng nhật tối thiểu N2 – N1. ( tùy khối ngành)
- Chứng chỉ IELTS 7.0 hoặc TOEFL IBT 90 trở lên ( với hệ nghiên cứu bằng tiếng anh)
|
Điều kiện tài chính |
- Người bảo lãnh cam kết đủ khả năng chi trả toàn bộ chi phí du học Nhật Bản cho học viên trong suốt giai đoạn học tại trường;
- Sổ ngân có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, phải có thời hạn trên 3 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ
- Sổ tiết kiệm đứng tên bố hoặc mẹ của du học sinh.
- Người bảo lãnh phải là ba mẹ, anh chị ruột. Mức thu nhập phải ổn định thời gian dài
|
8. Chương trình du học hệ tiếng Anh
Đại học |
- Đã tốt nghiệp bậc THPT
- Số năm trống không quá 3 năm
- Có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với trình độ tương ứng là IELTS 5.5; TOEFL iBT 61; TOEIC L&R 700; PTE 50; IB English: 4; ACT English: 21…
- Có các chứng chỉ quốc tế khác như SAT, EJU, ACT, GCE A Level, IB…( tùy trường yêu cầu)
- Ngoài ra, một số ít trường có yêu cầu khác
|
Sau đại học |
- Đã tốt nghiệp đại học
- Có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với trình độ tối thiểu là IELTS 5.5; TOEFL iBT 68; TOEIC L&R 700; PTE 50; IB English: 4; ACT English: 21… hoặc các bài thi khác tùy trường.
- Có các chứng chỉ quốc tế khác như SAT, EJU, ACT, GRE, GMAT… (tùy trường)
|
III. Các khoản phí du học Nhật Bản 2023 hết bao nhiêu?
Bảng chi phí đi du học Nhật Bản dưới đây chỉ ở mức độ tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm. Để biết rõ thông tin chi phí của từng trường du học Nhật Bản, bạn hãy liên hệ Sunny nhé!
Hạng mục chi phí |
Chi tiết |
Số tiền (VND) |
|
Tư vấn du học |
Tư vấn thủ tục du học |
Miễn phí |
Tư vấn lộ trình du học |
Miễn phí |
Tư vấn chọn trường/ chọn ngành |
Miễn phí |
Đánh giá năng lực tiếng Nhật |
Kiểm tra trình độ tiếng Nhật ban đầu |
Miễn phí |
Học tiếng nhật ( tại Việt Nam) |
10.000.000/ 3 tháng |
Thi chứng chỉ tiếng Nhật |
700.000 |
Luyện phỏng vấn 1:1 |
Miễn phí |
Liên hệ trường sắp lịch phỏng vấn |
Miễn phí |
Phí xử lý hồ sơ |
Xét duyệt hồ sơ ban đầu |
Miễn phí |
Hoàn thiện hồ sơ |
Miễn phí |
Phí dịch thuật |
Miễn phí |
Chứng minh tài chính |
Miễn phí |
Chứng thực bằng cấp |
Miễn phí |
Phí chuyển phát nhanh hồ sơ sang trường |
Miễn phí |
Phí xin cấp visa |
Miễn phí |
Phí khám sức khỏe |
1.100.000 |
Vé máy bay |
Vé máy bay 1 chiều sang Nhật |
10.000.000 – 12.000.000 |
|
Học tập |
Phí tuyển khảo ( phí tuyển sinh) |
4.000.000 – 10.000.000 |
Phí cơ sở vật chất |
0 – 25.000.000 |
Phí nhập học |
6.000.000 – 20.000.000 |
Học phí ( 1 năm) |
116.000.000 – 136.000.000 |
Phí tài liệu |
0 – 12.000.000 |
Phí bảo hiểm |
0 – 13.400.000 |
Tiền KTX |
KTX tại Nhật tùy từng trường, khu vực, loại phòng có mức chênh lệch nhiều. Liên hệ để biết chi tiết ứng với trường. |
Liên hệ |
Tổng trọn gói 1 năm ( chưa bao gồm KTX) |
168.000.000 – 208.000.000 |
Lưu ý:
- Vé máy bay là không bắt buộc. Bạn có thể nhờ trung tâm mua hộ hoặc tự mua.
- Đặt cọc 10.000.000 VND tại thời điểm ký hợp đồng, ra COE đóng nốt số tiền còn lại.
- Báo giá chính xác gửi đến học sinh tại thời điểm ký hồ sơ và không thay đổi trong suốt quá trình học sinh xử lý hồ sơ.
- Trung tâm du học Sunny luôn minh bạch từng khoản chi phí, cam kết không thu thêm bất cứ phụ phí nào.
- Báo giá có thể thay đổi tùy từng thời điểm phụ thuộc vào tỷ giá đồng Yên, chênh lệch thường không đáng kể.
- Ngoài ra khi sang nhật, bạn cần mang thêm các chi phí sinh hoạt như chi phí đi lại, chi phí ăn uống, điện thoại, tiêu dùng trước khi có thể đi làm thêm được.
IV. Các hình thức du học Nhật Bản
1. Du học tự túc:
- Du học Nhật Bản tự túc là hình thức tự túc 100% về chi phí. Đây cũng là hình thức du học Nhật Bản phổ biến nhất hiện nay.
- Du học Nhật Bản tự túc là du học vừa học vừa làm. Các du học sinh đi du học theo hình thức này có thể vừa học vừa làm thêm để chi trả học phí và các khoản phí sinh hoạt khác.
2. Du học theo học bổng:
Là hình thức du học theo học bổng được tài trợ. Có các loại học bổng du học Nhật Bản như sau:
- Học bổng từ chính phủ Nhật Bản tài trợ ( MEXT)
- Học bổng từ các tổ chức
- Học bổng của các trường Đại học tại Nhật Bản
- Học bổng của các doanh nghiệp tư nhân tài trợ
Chính phủ Nhật Bản rất quan tâm đến tuyển chọn nhân tài. Vì vậy, có rất nhiều các gói học bổng giá trị nhằm thu hút các sinh viên tài năng đến theo học
3. Du học Nhật theo diện trao đổi sinh viên:
- Là hình thức liên kết giữa các trường đại học Việt Nam và các trường đại học Nhật Bản, nhằm trao đổi sinh viên đào tạo theo chương trình của các trường.
- Các chương trình trao đổi sinh viên thường diễn ra ngắn hạn 1 – 2 năm
- Đối tượng: chủ yếu là sinh viên học đại học hoặc sau đại học.
- Điều kiện: tùy theo yêu cầu của từng trường mà điều kiện để dành suất trao đổi cũng khác nhau.
- Tùy từng chương trình trao đổi sẽ có các mức hỗ trợ khác nhau. Trung bình, sinh viên trao đổi sẽ được hỗ trợ vé máy bay, sinh hoạt phí và học phí
V. Các kỳ tuyển sinh du học Nhật Bản
Tuyển sinh du học nhật bản Có 4 kỳ nhập học là:
- Tháng 1
- Tháng 4
- Tháng 7
- Tháng 10.
Vì vậy, nếu bạn đang muốn đi du học Nhật Bản, bạn cần để ý các thời điểm này để làm hồ sơ và nộp trước ít nhất 3 tháng.
Mỗi kỳ học ở Nhật sẽ có thời gian học khác nhau và những đặc trưng riêng thú vị. Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn ở bài viết: Những đặc trưng ở các kỳ nhập học tại Nhật Bản nhé!
VI. Hồ sơ du học Nhật bao gồm những giấy tờ gì?
STT |
Hồ sơ |
Số lượng |
Yêu cầu |
1 |
Ảnh |
20 chiếc |
- Học sinh mặc áo trắng, trên nề trắng, chụp không quá 3 tháng
- 3×4 cm (10 chiếc) và 4,5 x 4,5 cm (2 chiếc), 4×6 cm (8 chiếc)
|
2 |
Căn cước công dân/ CMND |
2 bản |
- Bản photo có công chứng phải rõ mặt, rõ số và có thời hạn tối thiểu 6 tháng
|
3 |
CCCD/CMND người bảo lãnh |
2 bản |
- Bản photo có công chứng phải rõ mặt, rõ số và có thời hạn tối thiểu 6 tháng
|
4 |
Hộ khẩu |
2 bản |
- Bản công chứng, còn thời hạn tối thiểu 6 tháng. Nếu người bảo lãnh không cùng hộ khẩu với du học sinh thì cần thêm hộ khẩu của người bảo lãnh
|
5 |
Hộ chiếu |
1 bản gốc |
- Phải nộp trước khi xuất cảnh ít nhất 2 tháng
|
6 |
Giấy khai sinh |
2 bản |
- Photo công chứng và còn thời hạn ít nhất 6 tháng kể từ thời điểm nộp hồ sơ visa du học Nhật
|
7 |
Bằng cấp |
1 bản gốc + 2 bản photo công chứng |
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
|
8 |
Học bạ và bảng điểm |
1 bản gốc và 3 bản photo công chứng |
- Học bạ cấp 3
- Bảng điểm cấp cao đẳng / đại học
|
9 |
Chứng minh tài chính |
|
- Sổ tiết kiệm
- Bảng lương của người bảo lãnh
- Giấy chứng minh thu nhập
|
Lưu ý: Nếu bạn không đủ giấy tờ để chứng minh tài chính, có thể liên hệ du học Sunny hỗ trợ xử lý hồ sơ nhé!
VII. Tham khảo 15 Trường Nhật Ngữ tốt nhất Nhật Bản
Nếu bạn đang tìm hiểu về du học Nhật Bản thì việc tham khảo các trường Nhật Ngữ là không thể thiếu. Du học Sunny giới thiệu cho bạn top những trường Nhật Ngữ tốt nhất Nhật Bản hiện nay ngay dưới đây.
Ngoài ra, bạn có thể xem thông tin chi tiết của từng trường tại đây nhé!
Khu vực |
Trường Nhật Ngữ |
Học phí |
Địa chỉ cụ thể |
Tokyo |
Học viện Tokyo Asahi |
750,000 yên / 163.000.000 VND |
2-31-2, Itabashi, Itabashi- ku , Tokyo |
Trường nhật ngữ Jin Tokyo |
728,000 yên / 158,000,000 VND |
CT Building, 1 – 27 – 12 Tabatashin-machi, Kita-ku, Tokyo |
Trường nhật ngữ MCA |
600,000 yên / 130.000.000 VND |
3F Yamahiro Building, Kita-Shinjuku, Shinjuku – ku, Tokyo |
Trường kinh doanh quốc tế ISB |
560,000 yên/ 122.000.000 VND |
3-8-1 Sugamo, Toshima City, Tokyo |
Osaka |
Trường nhật ngữ First Study |
784,000 yên / 170,000,000 VND |
3F Infinite Building, 1-21-8 Tamatsukuri, Cho-ku, Osaka |
Học viện Nhật Ngữ EHLE |
720,000 yên/ 156.000.000 VND |
3-9-3 Nanbanaka, Naniwa-ku, Osaka |
Trường nhật ngữ Human Academy Osaka |
700,000 yên / 152.000.000 VND |
Hieisouken Buiding, 2-5-9 Kitakyuhoji-machi, Chuo-ku, Osaka-shi, Osaka |
Học viện nhật ngữ Clover |
700,000 yên / 152.000.000 VND |
4F Shinmachi Building, 1-2-12 Shinmachi, Nishi-ku, Osaka-shi, Osaka |
Học viện ngôn ngữ Shin-Ai |
690,000 yên / 150.000.000 VND |
1-2-26 Shojin-higashi, Ikuno-ku, Osaka-shi, Osaka |
Chiba |
Trường nhật ngữ Active |
720,000 yên / 156.000.000 VND |
2-19-35, Saiwai-cho, Mihama-ku, Chiba-shi, Chiba |
Trường nhật ngữ Makuhari |
700,000 yên/ 152.000.000 VND |
2-5-13 Makuhari Hongo, Hanamigawa-ku, Chiba-shi, Chiba |
Trường nhật ngữ Quốc tế Matsudo |
750,000 yên / 163,000,000 VND |
3F Yuasa Building, 1-1-6 Higurashi, Matsudo-shi-Chiba |
Fukuoka |
Học viện ngoại ngữ Kyushu |
680,000 yên / 148.000.000 VND |
2-1 Nakagofuku-machi, Hakata-ku, Fukuoka-shi, Fukuoka |
Trường nhật ngữ J-ILA |
648,000 yên/ 140.000.000 VND |
3-20-3 Shimizu, minato-ku, Fukuoka |
Miyagi |
Trường Nhật ngữ Quốc tế Sendai |
680,000 yên /148.000.000 VND |
1-3-1, Kakyoin, Aoba-Ku, thành phố Sendai, tỉnh Miyagi |