CÔNG TY DU HỌC VIỆT STAR
Trụ sở chính: 205/37 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Điên thoại: 090.116.1868- Mr Khiet / 0982.288.539 - Ms Hoa
Zalo: 0333.990.286
Email: hoapham.vietstar@gmail.com /contact@duhocvietstar.edu.vn
Website: www.duhocvietstar.edu.vn
Liên hệ ngay
Trong những năm gần đây, số lượng học sinh, sinh viên Việt Nam theo học tại các nước tiên tiến trên thế giới ngày càng đông đảo. Bên cạnh các bạn đi du học theo diện học bổng thì phần lớn là đi theo hướng tự túc, hoặc phải vay vốn từ các nguồn vốn hỗ trợ của chính phủ, công ty…Vấn đề này không chỉ kìm bước các bạn muốn du học mà còn trở thành nỗi lo trăn trở đối với các bậc phụ huynh.
Vì vậy, trước khi chuẩn bị kế hoạch du học tại bất kỳ một quốc gia nào, du học sinh cần ước tính tổng số chi phí cho toàn bộ thời gian học để đưa ra quyết định đúng đắn và phù hợp với kinh tế của gia đình. Sau đây là một số chia sẻ bổ ích về chi phí học tập và sinh hoạt cho các bạn có ý định đi du học Nhật Bản.
Chi phí sinh hoạt hàng tháng ở Nhật của các du học sinh (bao gồm học phí) trung bình vào khoảng 138,000 yên. Khu vực ít đắt đỏ nhất là vùng Tohoku (phía Đông Bắc Nhật Bản) là khoảng 110,000 yên. Ngược lại, Kanto là vùng có chi phí đắt nhất với xấp xỉ 151,000 yên. Khu vực Kanto có thủ đô Tokyo, tại đây chi phí sinh hoạt hàng tháng trung bình vào khoảng 154,000 yên ( nhiều hơn vùng Tohoku 44,000 yên). Lý do có sự chênh lệch lớn về giá này là do tiền dành cho thuê nhà và đi lại tại Tokyo cao hơn các thành phố khác.
Các trường trung học và đại học quốc gia có mức học phí thấp nhất và tất cả các môn học đều đóng giống nhau. Các trường công đắt hơn một chút và các trường tư có học phí dao động tùy thuộc vào môn học. Trung bình so với các cơ sở công lập, các khóa học về luật và kinh tế đóng nhiều hơn 1.4 lần, khóa học nghệ thuật hơn 2.3 lần và đắt nhất là khóa học nha sĩ với mức học phí cao hơn 6.2 lần so với chương trình học của cơ sở công lập.
|
Học phí |
Phí nhập học |
Phí bảo dưỡng trang thiết bị học tập |
Tổng |
|
|||||
|
Trường Đại học Quốc gia |
535,800 |
282,000 |
*3 |
817,800 |
|||||
|
Trường Đại học công lập*1 |
537,960 |
397,595 |
*3 |
935,555 |
|||||
|
Trường Đại học dân lập về Nghệ thuật tự do *2 |
741,945 |
250,910 |
160,424 |
1,153,279 |
|||||
|
Trường Đại học tư về Khoa học*2 |
1,035,955 |
265,942 |
189,582 |
1,491,479 |
|||||
(Tính bằng Yên) |
|
|||||||||
*1: Theo “ Cuộc điều tra về chi phí học tập năm 2012” của Bộ Giáo dục Nhật Bản
*2: Theo “ Cuộc điều tra vềchi phí nhập học trung bình năm đầu tại các trường Đại học dân lập năm 2012” của Bộ Giáo dục Nhật Bản
*3: Phí đóng theo yêu cầu của từng trường.
Nguồn:
http://www.jpss.jp/en/life/before/7/
http://www.g-studyinjapan.jasso.go.jp/en/modules/pico/index.php?content_id=16